ERP ngành dược phẩm

Giải pháp LinkQ ERP áp dụng cho đặc thù ngành dược phẩm

GIẢI PHÁP LINKQ NGÀNH DƯỢC

QUẢN TRỊ HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI

 

Chương trình phần mềm quản lý doanh nghiệp đáp ứng cho yêu cầu quản lý bán hàng; quản lý kho; thiết lập cơ sở dữ liệu ngân hàng. Giúp người sử dụng theo dõi các thông tin chi tiết đến số lượng tồn kho, công nợ khách hàng. Hỗ trợ người quản trị nắm bắt kịp thời tình hình của doanh nghiệp thông qua các báo cáo quản trị.


 

PHẦN I. QUẢN LÝ BÁN HÀNG

 

Quy trình quản lý bán hàng như sau:

 

 

1. Thiết lập chính sách giá bán:

 

- Về thiết lập chính sách bán hàng sẽ do một tài khoản được phân quyền chịu trách nhiệm thiết lập.

 

- Chính sách giá bán: áp dụng cho từng đại lý, nhà phân phối.

 

- Theo từng loại sản phẩm, nhóm sản phẩm.

 

- Trên các chứng từ bán hàng, chương trình căn cứ mã khách hàng, mã sản phẩm tự động lấy giá bán đã khai báo trong chính sách giá, và được phân quyền cho phép chỉnh sửa hoặc không theo user sử dụng.

 

- Chính sách được áp dụng theo thời gian khai báo từ ngày đến ngày.

 

​2. Quản lý chương trình khuyến mãi:

 

Chức năng thiết lập Chính sách khuyến mại:

 

- Khi lập chứng từ bán hàng: Các thông tin thỏa mãn điều kiện đã được thiết lập trong chính sách khuyến mại. Chương trình tự động xử lý và thể hiện trên chứng từ. Đây cũng là nguồn thông tin để xử lý và truy xuất các báo cáo báo hàng liên quan đến khuyến mãi.

 

- Hiển thị thông báo nhắc việc: Khi kế toán lập hóa đơn bán hàng, phần mềm hiện thông báo check chọn tính khuyến mãi cho đơn hàng. Tránh tình trạng nhân viên kế toán quên check tính chương trình khuyễn mãi.

 

Lập chương trình:

 

- Mã chương trình khuyến mại (mỗi chương trình khuyến mại mang một mã duy nhất)

 

- CTKM được áp dụng trong khoảng thời gian thiết lập ban đầu từ ngày đến ngày.

 

- Ghi nhận chương trình khuyến mãi của công ty hay chạy giúp nhà cung cấp

 

- Tại một thời gian có thể triển khai nhiều chương trình khuyến mại cùng một lúc. Phần mềm sẽ lọc xem hiện tại chương trình khuyến mãi nào có lợi nhất cho khách hàng để chọn chương trình khuyến mại cho phù hợp.

 

​3. Hình thức khuyến mãi: % chiết khấu, tiền chiết khấu

 

- Chiết khấu tổng: Thiết lập chi tiết theo từng khách hàng, cấp độ nhóm khách hàng: Mức chiết khấu có thể khai báo theo tỷ lệ % trên tổng hóa đơn.

 

- Chiết khấu dòng: Cũng giống như chiết khấu tổng, có thể thiết lập theo từng khách hàng, cấp độ nhóm khách hàng. Nhưng ở đây, sẽ thiếp lập chi tiết cho từng hàng hóa, nhóm hàng hóa. Ví dụ:
 

  • Mua 50 hộp thuốc chiết khấu giá trị 100.000 VNĐ 

 

  • Mua 10 lọ mỹ phẩm sẽ được chiết khấu 5%.

 

4. Báo cáo bán hàng:

 

- Báo cáo chi tiết bán hàng: lọc theo kiểu nhóm (nhóm hàng hóa, nhóm khách hàng, theo khu vực). Lọc theo tiêu chí: khách hàng, nhân viên, khu vực.

 

- Báo cáo doanh thu theo chương trình khuyến mãi

 

- Báo cáo doanh thu theo tháng/Quý

 

 

PHẦN II. QUẢN LÝ KHO

 

Quy trình quản lý bán hàng như sau:

 

 

1. Chức năng xử lý giá vốn:

 

- Hệ thống khai báo chương trình tính giá vốn theo phương pháp đích danh theo lô

 

- Khai báo thông tin mua hàng bằng chứng từ phiếu nhập mua/ phiếu nhập khẩu: mã vật tư, số lô, số date, số lượng. Hàng xuất bán theo từng mã vật tư, lô, date.

 

- Trường hợp nhập dữ liệu số lượng trước chưa có đơn giá nhập, hàng được xuất bán chưa ghi nhận giá vốn. Sau khi giá vốn được nhập vào phiếu chứng từ, hệ thống thiết lập chức năng cập nhật giá vốn của từng mã vật tư theo lô, date.

 

2. ​Xây dựng cảnh báo:

 

- Hệ thống tự động cảnh báo đến với người dùng khi thao tác: Xây dựng định mức tồn kho tối thiểu, tối đa: nếu số lượng hàng hóa tồn kho vượt mức tối thiểu hoặc tối đa thì hệ thống sẽ tự động cảnh báo.

 

3. ​Hệ thống Báo cáo: 

 

Báo cáo tồn kho thực hiện được các tiêu chí group theo nhóm hàng hóa; theo mã kho; thể hiện thông tin các đơn vị tính (chuẩn và tham chiếu)

 

- Sổ chi tiết từng loại hàng hóa theo lô: số lượng tồn hàng, date

 

- Báo cáo cảnh báo hàng cận date theo khoảng thời gian: 03 tháng, 06 tháng, 12 tháng,..

 

- Báo cáo tồn kho tối thiểu, tối đa.

 

 

PHẦN III. LẬP KẾ HOẠCH THU CHI TÀI CHÍNH

 

1. Thiết lập giao diện khai báo thông tin kế hoạch thu chi gồm:

 

- Ngày lập

 

- Số chứng từ kế hoạch thu chi

 

- Mã khoản mục

 

- Số tiền

 

- Ngày thu/chi

 

- Mã bộ phận

 

- Ghi chú

 

 

2. Báo cáo tổng hợp thu /chi theo khoản mục theo tiêu chí:

 

- Mã bộ phận

 

- Số tiền kế hoạch

 

- Số tiền thực tế thu/chi

 

- Ngày dự kiến thu/chi

 

- Ngày thực tế thu/chi

 

 

3. Thiết lập đơn vị cơ sở ngân hàng:

 

- Thiết lập thêm đơn vị cơ sở dữ liệu (ĐVCS ngân hàng): mục đích tạo bộ báo cáo dữ liệu điều chỉnh không ảnh hưởng đến số liệu quản lý nội bộ và số liệu khai báo thuế

 

- Hệ thống thiết lập thêm chức năng chuyển chứng từ tự động từ đơn vị dữ liệu nội bộ sang đơn vị dữ liệu ngân hàng.

 

- Các chứng từ sau khi được chuyển và chỉnh sửa sẽ thể hiện lên báo cáo. Đồng thời, các chứng từ được đã được điều chỉnh thực hiện khóa chứng từ.

 

4. Thiết lập hệ thống báo cáo trên website: 

 

Truy cập nhanh các báo cáo quản trị, giúp nhà quản trị nắm bắt tức thời các thông dữ liệu của công ty.

 

- Báo cáo chi tiết bán hàng;

 

- Báo cáo công nợ;

 

- Báo cáo xuất nhập tồn theo lô;

 

- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh;

 

- Báo cáo tình hình thu chi so với kế hoạch

 

Xin cảm ơn!